Mazda CX-5 được phát triển toàn diện về công nghệ với mong muốn tạo mối liên kết cảm xúc giữa người và xe. Với triết lý Jinba Ittai, Mazda dường như luôn thấu hiểu và phản ứng lại hoàn hảo theo đúng yêu cầu từ người lái, mang đến một trải nghiệm lái hoàn toàn khác biệt.
Mazda CX5 thế hệ thứ 2 tại Việt nam có 2 phiên bản động cơ. Bản động cơ xăng dành cho phiên bản dùng động cơ 2.0L, dẫn động một cầu, công suất 153Hp/6000rpm và mô-men xoắn cực đại 200Nm/ 4000rpm. Tiếp đến là động cơ 2.5L SkyActiv-G, công suất 188Hp/5700rpm và mô-men xoắn cực đại 251Nm/3250-4000rpm.
Giống như trên mẫu sedan cao cấp là MAZDA 6, CX-5 2019 cũng được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng G-Vectoring Control.
Với động cơ SkyActiv mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu, hệ thống treo được tinh chỉnh bổ sung công nghệ GVC Plus cho trải nghiệm lái, cân bằng tốt hơn cùng bán kính vòng quay linh hoạt 5,46m. Chắc chắn cảm giác bên CX-5 2019 phiên bản nâng cấp sẽ không làm khách hàng thất vọng.
Hệ thống này còn được đánh giá là thông minh hơn cả cân bằng điện tử (VSC,EPS) khi có thể thay đổi cả công suất và mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.
Động cơ SkyActiv mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu
Hệ thống GVC Plus
Hệ thống GVC Plus cải tiến kết hợp cùng hệ thống treo mới có khả năng can thiệp vào hệ thống phanh và độ cân bằng của xe, giảm thiểu các thao tác khi đánh lái và giúp phương tiện di chuyển chính xác hơn theo chủ đích của người lái.
Phát huy tối đa hiệu quả trong những trường hợp cần xử lý nhanh chóng và tức thời như khi lái xe qua đoạn đường cua gấp hoặc những tính huống lái khẩn cấp, bất ngờ.
Hệ thống GVC Plus
Mazda CX-5 mới tiếp tục chứng minh là một trong những sản phẩm an toàn hàng đầu trong phân khúc với các trang bị như hệ thống cân bằng điện tử DSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, cảm biến va chạm trước và sau, camera lùi, định vị vệ tinh GPS.
Sự an tâm về an toàn khi di chuyển chính là ưu tiên hàng đầu trên các sản phẩm thế hệ 6.5 của Mazda. Cùng Mazda CX-8, Mazda CX-5 mới là sản phẩm tiếp theo sở hữu tùy chọn chức năng gói an toàn cao cấp i-Activsense.
Hệ thống an toàn i-Activsense là tập hợp các công nghệ hỗ trợ tiên tiến nhất, giúp phát hiện và cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra như cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo chệch làn đường LDWS, cảnh báo phương tiện cắt ngang.
Nâng cấp an toàn đáng chú ý nhất trên chiếc SUV này đó chính là gói trang bị an toàn i-Activsense với hàng loạt tính năng như:
- Ga tự động tự giữ khoảng cách với xe phía trước
- Hệ thống phanh thông minh 2 chiều,
- Hệ thống phát hiện người qua đường,
- Hệ thống nhắc nhở thời gian lái xe quá lâu.
Ngoài ra, gói trang bị này còn có các hệ thống giúp phát hiện và cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra như cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo chệch làn đường LDWS, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA.
Với gói trang bị i-Activsense, Mazda CX-5 2019 được xem là cái tên an toàn bậc nhất phân khúc hiện nay. Ngoài ra, xe còn sở hữu hầu hết các tính năng an toàn thường thấy khác như phanh tay điện tử, hệ thống tự động giữ phanh Auto Hold…
Trang bị i-Activsense
Màn hình HUD
Màn hình HUD tích hợp ngay trên kính lái, là hệ thống màn hình trong suốt hiển thị dữ liệu ngay trước mặt người lái thay vì buộc họ phải nhìn sang màn hình trung tâm hoặc táp lô để tìm kiếm thông tin như bình thường. Điều này làm cho việc lái xe trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn.
Màn hình HUD
Camera 360
Đối với phiên bản Mazda CX-5 Signature Premium, camera 360° được bổ sung để hỗ trợ người điều khiển xe. Hệ thống giúp ghi hình toàn cảnh xung quanh xe, cho phép người lái quan sát được cả hình ảnh ở các góc khuất, điểm mù mà mắt thường không thể nhìn thấy thông qua gương chiếu hậu.
Theo đó, Mazda CX-5 mới được trang bị tổng cộng 1 camera ở đầu xe, 2 camera ở gương chiếu hậu, cùng với đó, khi vào số lùi, màn hình trung tâm sẽ hiển thị hình ảnh quanh xe và đuôi xe để hỗ trợ tối đa người lái trong quá trình di chuyển.
Camera 360 trên Mazda CX5
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo
839.000.000 VND
0 VND
0 VND
Số tiền gốc trả hàng tháng | Số tiền lãi trả hàng tháng | Số tiền gốc + lãi | Số tiền nợ còn lại | |
---|---|---|---|---|