Suzuki Swift, dòng xe đô thị phân khúc hạng B đang được phân phối chính hãng tại Việt Nam. Đây được xem là phân khúc nửa nạc nửa mỡ vì rất nhiều khách hàng lựa chọn hatchback hạng A hoặc bù tiền để nâng cấp SUV cỡ nhỏ. Một số cái tên như Honda Jazz cũng đã rút khỏi thị trường và nhường sân khấu lại cho các dòng CUV, SUV gầm cao. Swift lại là câu chuyện khác khi dòng xe này vẫn chịu được áp lực và chấp nhận thay đổi để làm mới tệp khách hàng.
Đánh giá Suzuki Swift - Đầu xe
Nhìn Suzuki Swift, ít nhiều khách hàng và độc giả sẽ liên tưởng ngay đến dòng xe mang thương hiệu Mini Cooper đến từ Anh Quốc. Được thành lập từ năm 1969, những chiếc Mini Cooper đã in sâu vào tâm trí về một hình ảnh Châu Âu tráng lệ, đầy hoài cổ nhưng nhộn nhịp. Tuy nhiên, đây là dòng Swift đến từ thương hiệu Nhật Bản nhưng Suzuki rất khéo léo khi kết hợp phong cách Âu vào dòng xe của mình.
Đầu xe Suzuki Swift thể hiện rõ ràng phong cách kể trên với lối thiết kế nhẹ nhàng, bo tròn các đường nét. So với các dòng xe ngày nay thường được đẩy mạnh cao trào trong lối thiết kế dẫn đến thể thao hóa, và Swift đã thành công khi chọn cho mình lối đi riêng. Mặt lưới tản nhiệt hình lục giác của xe được tạo hình bằng họa tiết tổ ong sơn màu đen bóng. Cản trước cũng liền mạch và cùng màu với đầu xe thay vì thiết kế thành một cụm rời.
Cụm đèn pha có sự khác biệt giữa 2 phiên bản bán ra tại Việt Nam. Phiên bản cao cấp nhất sử dụng bóng LED Projector kết hợp cùng dãy LED định vị ban ngày, phiên bản thấp cấp hơn chỉ dùng đèn sợi đốt Halogen nhưng vẫn giữ lại dãy đèn LED định vị. Cả 2 phiên bản dùng chung đèn báo rẽ sợi đốt và đèn sương mù đặt thấp, hỗ trợ đi đêm tốt hơn.
Tiểu "Mini Cooper" là đây
Cụm đèn pha trước thanh thoát
Mặt lưới tản nhiệt hình tổ ong
Đánh giá Suzuki Swift - Thân xe
Điểm làm nên giá trị cho những dòng xe Mini Cooper hay Suzuki Swift đó chính là thiết kế các cột A, B, C cứng cáp, vuông góc, gọn gàng không lẫn vào đâu được. Dù có 4 cánh cửa, thoạt nhìn bạn sẽ chỉ thấy 2 tay nắm cửa. Lý do là bởi tay nắm cửa sau đã được đặt sát và trùng màu cột C. Thiết kế này thật sự rất tiện lợi, do chiều cao của xe khiêm tốn, việc đặt tay nắm cửa dựng đứng, gần trục xe sẽ dễ thao tác mở cửa hơn.
Mâm xe Suzuki Swift có thiết kế hình cánh quạt kích cỡ 16 inch cùng bộ lốp 185/65R16. Nhờ mâm xe mà phần thân nhỏ nhắn ấy được nâng tầm lên đôi chút và cũng có cá tính riêng hơn. Không vì giá rẻ mà xe thiếu đi những trang bị xìn xò. Gương chiếu hậu được hỗ trợ gập, chỉnh điện, LED báo rẽ, hơi đáng tiếc một chút khi xe tắt máy, gương không hỗ trợ tự động gập vào.
Thân xe với các trục cơ sở vuông góc
Mâm xe 16 inch
Gương chiếu hậu
Đánh giá Suzuki Swift - Đuôi xe
Ở phần đuôi xe của Suzuki Swift, gần như không thể tìm được một chi tiết nào sắc cạnh cả. Mọi thứ luôn có thiết kế bầu tròn, duyên dáng dù khung xe có cấu trúc vuông. Cụm đèn hậu của Swift phần lớn sử dụng đèn sợi đốt, tích hợp thêm dãy đèn LED hình chữ C nằm chung một cụm. Theo đánh giá, đèn hậu của xe có sự nổi khối, tạo ấn tượng mạnh cho xe phía sau để giữ khoảng cách an toàn hơn. Hơi đáng tiếc khi phần đuôi xe không hỗ trợ cảm biến lùi và camera lùi.
Thiết kế đuôi xe với những đường nét bầu tròn, duyên dáng
Không gian nội thất và Ghế ngồi
Thuộc phân khúc hatchback hạng B nên không thể kỳ vọng Suzuki Swift rộng rãi trong phân khúc nhưng cũng khó thể nói chật hẹp được. Xe sẽ phù hợp với chị em phụ nữ hơn là các đấng mài râu. Ghế lái và ghế phụ có chỗ để chân khá thoáng nhưng khi quay sang hàng ghế thứ 2 cũng chỉ vừa đủ, không hơn không kém. Người nhỉn hơn 170 cm vẫn hoàn toàn yên tâm với chiều cao của trần xe. Swift có thiết kế 5 chỗ nhưng có lẽ sẽ hợp lý hơn nếu đi 4 người hoặc thêm một em bé.
Suzuki Swift chỉ cò tùy chọn ghế nỉ và cũng không có trang bị tùy chọn ghế da kèm theo. Cảm giác ngồi trên ghế thoải mái, ghế có thiết kế êm lưng, đệm hông khá chắc không tạo cảm giác hụt hẫng khi ngồi. Hàng ghế sau có chất liệu tương tự, hỗ trợ 3 tựa đầu có thể điều chỉnh chiều cao được thiết kế dạng phẳng.
Nội thất hàng ghế trước
Nội thất hàng ghế sau
Không gian nội thất đủ dùng
Vô lăng và Bảng điều khiển trung tâm
Vô lăng trên Suzuki Swift rất đẹp nhờ áp dụng thiết kế D-cut, được tích hợp đầy đủ các nút bấm hỗ trợ cả 2 bên chấu vô lăng (thiết kế 3 chấu). Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ thể thao, với 2 đồng hồ analog kiểu mái vòm, được bố trí khá giống như những chiếc Mercedes C-Class.
Bảng điều khiển trung tâm có chất liệu nhựa giả da tạo cảm giác hơi vón cục, không được duyên dáng như ngoại thất mang lại. Tablo khá nhỏ gọn như kích thước của xe, chỉ có 4 cửa gió cho hàng ghế đầu. Ngoại trừ vô lăng và cụm đồng hồ thì nơi đây chỉ màn hình trung tâm, bệ chỉnh điều hòa, cần số.
Bảng điều khiển chất liệu nhựa giả da
Vô lăng D-cut
Cụm đồng hồ thể thao
Tiện ích
Hệ thống giải trí trên Suzuki Swift với màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch đi cùng hệ thống loa đủ dùng, không quá đồ sộ. Tuy nhiên, màn hình trên xe viền khá dày làm mất đi tính thẩm mỹ cho khoang nội thất. Về hệ thống điều hòa, Swift GLX được trang bị điều hòa độc lập cho hàng ghế trước nhưng không có cửa gió cho hàng ghế sau. Cửa kính của xe hỗ trợ thao tác chỉnh cửa một chạm, cổng sạc 12V sạc điện thoại hoặc lắp đặt camera hành hình.
Màn hình trung tâm
KÍCH THƯỚC
Chi tiết | Đơn vị đo | GL | GLX |
---|---|---|---|
Chiều Dài x Rộng x Cao tổng thể | mm | 3.840x1.735x1.495 | 3.840x1.735x1.495 |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.450 | 2.450 |
Chiều rộng cơ sở | |||
Trước | mm | 1.520 | 1.520 |
Sau | mm | 1.520 | 1.525 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 4,8 | 4,8 |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu | mm | 120 | 120 |
TẢI TRỌNG
Chi tiết | Đơn vị đo | GL | GLX |
---|---|---|---|
Dung tích bình xăng | lít | 37 | 37 |
Dung tích khoang hành lý | |||
Tối đa | lít | 918 | 918 |
Khi gập ghế sau (phương pháp VDA) | lít | 556 | 556 |
Khi dựng ghế sau (phương pháp VDA) | lít | 242 | 242 |
ĐỘNG CƠ
Chi tiết | Đơn vị đo | GL | GLX |
---|---|---|---|
Động cơ | Xăng 1.2L | Xăng 1.2L | |
Hệ thống dẫn động | 2WD | 2WD | |
Hộp số | CVT | CVT | |
Kiểu động cơ | K12M | K12M | |
Số xy-lanh | 4 | 4 | |
Số van | 16 | 16 | |
Dung tích động cơ | cm3 | 1.197 | 1.197 |
Đường kính xy-lanh x Hành trình piston | mm | 73,0 x 71,5 | 73,0 x 71,5 |
Tỉ số nén | 11,0 | 11,0 | |
Công suất cực đại | 83 Hp / 6.000 rpm | 83 Hp / 6.000 rpm | |
Momen xoắn cực đại | 113 Nm / 4.200 rpm | 113 Nm / 4.200 rpm | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | Phun xăng đa điểm | |
Mức tiêu hao nhiên liệu | L/100KM | Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Đô thị: 3,67 / 4,65 / 6,34 |
Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Đô thị: 3,67 / 4,65 / 6,34 |
HỘP SỐ
Chi tiết | Đơn vị đo | GL | GLX |
---|---|---|---|
Kiểu hộp số | CVT - Tự động vô cấp | CVT - Tự động vô cấp | |
Tỷ số truyền | 4,006 ~ 0,550 | 4,006 ~ 0,550 | |
(Thấp: 4,006 ~ 1,001) | (Thấp: 4,006 ~ 1,001) | ||
(Cao: 2,200 ~ 0,550) | (Cao: 2,200 ~ 0,550) | ||
Số lùi | 3,771 | 3,771 | |
Tỷ số truyền cuối | 3,757 | 3,757 |
KHUNG GẦM
Chi tiết | Đơn vị đo | GL | GLX |
---|---|---|---|
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng - thanh răng | Cơ cấu bánh răng - thanh răng | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Sau | Tang trống | Đĩa | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn | MacPherson với lò xo cuộn |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Kiểu lốp | 185/55R16 | 185/55R16 |
TRỌNG LƯỢNG
Chi tiết | Đơn vị đo | GL | GLX |
---|---|---|---|
Trọng lượng không tải | kg | 895 | 920 |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1.365 | 1.365 |
NGOẠI THẤT
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GL | GLX |
---|---|---|
Lưới tản nhiệt trước | Đen | Đen |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Lốp và bánh xe | 185/55R16 + mâm đúc hợp kim | 185/55R16 + mâm đúc hợp kim mài bóng |
Lốp và bánh xe dự phòng | T135/70R15 + mâm thép | T135/70R15 + mâm thép |
TẦM NHÌN
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GL | GLX |
---|---|---|
Đèn pha | Halogen phản quang đa chiều | Thấu kính LED |
Cụm đèn hậu | LED | LED |
Đèn Led ban ngày | Có | Có |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ + chiều chỉnh gián đoạn + rửa kính | Trước: 2 tốc độ + chiều chỉnh gián đoạn + rửa kính |
Sau: 1 tốc độ + gián đoạn + rửa kính | Sau: 1 tốc độ + gián đoạn + rửa kính | |
Kính chiếu hậu phía ngoài | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
NỘI THẤT
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GL | GLX |
---|---|---|
Vô lăng ba chấu | Urethane | Bọc da |
Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, hành trình và thoại rảnh tay | |
Tay lái trợ lực | Có | Có |
Đèn cabin | Đèn trần cabin phía trước | Đèn trần cabin phía trước |
Tấm che nắng | Phía ghế lái với ngăn đựng vé | Phía ghế lái với ngăn đựng vé |
Phía ghế phụ với gương soi | Phía ghế phụ với gương soi | |
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ | Ghế phụ và phía sau x 2 |
Hộc đựng ly | Trước x 2/ Sau x 1 | Trước x 2/ Sau x 1 |
Hộc đựng chai nước | Trước x2/ Sau x 2 | Trước x2/ Sau x 2 |
Cổng 12V | Hộp đụng đồ trung tâm | Hộp đụng đồ trung tâm |
Tay nắm cửa phía trong | Đen | Crôm |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Điều chỉnh độ cao (phía ghế lái) | Điều chỉnh độ cao (phía ghế lái) |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | |
Hàng ghế sau | Gập rời 60:40 | Gập rời 60:40 |
Gối đầu rời x 3 | Gối đầu rời x 3 |
TIỆN NGHI LÁI
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GL | GLX |
---|---|---|
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | - | Có |
Khóa cửa từ xa | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | - | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh cơ | Tự động |
Âm thanh | - | Màn hình cảm ứng đa phương tiện 7 inch |
Loa trước | Loa trước, sau và loa phụ phía trước | |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/Sau | Trước/Sau |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | Nút điều khiển bên ghế lái |
AN TOÀN
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GL | GLX |
---|---|---|
Túi khí | 2 túi khi SRS phía trước | 2 túi khi SRS phía trước |
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm với chức năng căng đại, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao | Trước: 3 điểm với chức năng căng đại, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao |
Sau: 3 điểm | Sau: 3 điểm | |
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX | x 2 | Trước/Sau |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
Suzuki Swift sử dụng động cơ K12M 1.2L phun xăng đa điểm công suất 83 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô-men xoắn 113 Nm tại 4200 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT tiên tiến. Đặc biệt, theo số liệu từ nhà sản xuất thì mẫu xe Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và tiêu thụ khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp, như vậy đây là mẫu xe được thiết kế nhằm tối ưu hóa quá trình đốt trong, giảm ma sát và tinh chỉnh trọng lượng gọn nhẹ hơn để vừa tiết kiệm nhiên liệu mà lại không làm ảnh hưởng đến công suất và mô-men xoắn.
Ngoài ra, thiết kế khung gầm cũng là một lý dó giúp xe nâng cao hiệu suất động cơ. Với “HEARTECT” là kiểu khung gầm thế hệ mới có độ cứng cao góp phần tăng tính an toàn khi xảy ra va chạm, nhờ hình dáng cong liên tục của bộ khung với ít khớp nối hơn cho hiệu quả tốt hơn trong việc phân tán năng lượng trong trường hợp có va chạm. Khung gầm được làm nhẹ hơn kết hợp sử dụng loại thép nhẹ, chịu lực cao để tăng cường hiệu suất động cơ khi chạy, quay và dừng cũng như gia tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Theo đó, Swift còn trang bị các tính năng như: Điều khiển hành trình (Cruise Control), Tay lái trợ lực, Khởi động bằng nút bấm, Khóa cửa trung tâm, Khóa cửa từ xa, v.v
Swift Suzuki được trang bị các tính năng an toàn sau:
- Cấu trúc thân xe với trọng lượng nhẹ, chịu lực cao và hấp thụ lực tác động với Công nghệ kiểm soát lực tác động (TECT)
- Hệ thống túi khí SRS giúp giảm nhẹ lực va chạm, Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX, Dây đai an toàn.
- Hệ thống ABS kết hợp EBD cùng Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) hỗ trợ đắc lực khi phanh xe, ngăn chặn các bánh xe bị bó cứng khi phanh đột ngột hoặc di chuyển trên các bề mặt trơn trượt và tăng cường khả năng điều khiển xe tránh các chướng ngại vật, tối ưu việc phân bổ lực phanh phía trước và phía sau để giúp dừng xe một cách ổn định.
- Cơ chế giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ như nắp ca-pô hấp thụ lực tác động, gạt mưa và cản trước được thiết kế để giảm thiểu chấn thương đầu và chân cho người đi bộ.
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo
549.900.000 VND
0 VND
0 VND
Số tiền gốc trả hàng tháng | Số tiền lãi trả hàng tháng | Số tiền gốc + lãi | Số tiền nợ còn lại | |
---|---|---|---|---|