Thị phần MPV nói chung và Suzuki XL7 nói riêng chưa bao giờ hết nhộn nhịp tại Việt Nam. Đây là vùng đất màu mỡ cho các dòng xe đa dụng đến từ Nhật Bản, phù hợp với thị thiếu người Việt như thương hiệu Nhật, dễ sửa chữa, giá cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu cơ bản. Ngoài ra, những dòng xe MPV hiện nay cũng được các doanh nghiệp vận tải, du lịch lựa chọn cho mục đích kinh doanh bởi dễ hoàn vốn và sử dụng lâu dài.
Đánh giá Suzuki XL7 - Đầu xe
Suzuki XL7 được thiết kế với kiểu dáng MPV lai dòng SUV. Xe mang hơi hướng cổ điển, trầm tính của một dòng xe đa dụng cơ bản nhưng vẫn trẻ trung trong gia đình Suzuki mang lại. Nhờ thiết kế trung hòa này, hãng cũng dễ tiếp cận nhiều tệp khách hàng khác nhau hơn. Nếu tìm kiếm sự mới mẻ, phá cách thì Mitsubishi Xpander làm rất tốt nhưng nếu tìm sự đơn giản, thanh thoát thì Suzuki XL7 thật sự dành cho bạn.
Đầu xe Suzuki XL7 gây ấn tượng với hệ thống đèn pha có 4 khoang tách biệt. Tích hơp đèn LED định vị ban ngày nối tiếp thanh ngang mạ crhome ở lưới tản nhiệt. Cụm đèn trước tạo hình như hai chiếc súng lục hướng vào logo Suzuki. Mặt lưới tản nhiệt của xe dạng vân vân mắt xích cùng thanh chrome to bản đặt giữa. Cản trước của xe cũng được làm khá tinh tế bằng việc đặt đèn sương mù ở khu vực này, kết hợp phủ sơn bạc nhằm tránh đi sự thô ráp.
Thiết kế đầu xe đơn giản nhưng đầy tinh xảo
Cụm đèn pha trước 4 khoang cùng dãy đèn LED định vị ban ngày
Đánh giá Suzuki XL7 - Thân xe
Trong phân khúc MPV giá rẻ, XL7 là chiếc xe thể hiện khá tốt về mặt thông số 4.450 x 1.775 x 1.710 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.740 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm. Thiết kế tổng thể thân xe khá ấn tượng với các đường dập nổi kéo dài từ trục A đến trục D của xe. Bậc thềm lên xuống còn được mạ chrome và được trang bị cả giá treo nóc xe.
Suzuki XL7 sử dụng bộ mâm có kích thước 16 inch 5 chấu kép (tạo hình như tổ ong), bộ lốp đi kèm kích cỡ 195/60 R16. Bộ mâm lốp này đủ sử dụng cho nhu cầu di chuyển hỗn hợp nhưng sẽ rất khó đi ở các địa hình không bằng phẳng. Thân xe còn được tích hợp tay nắm cửa mạ chrome hỗ trợ nút bấm mở khóa thông minh.
Dù giá cả cạnh tranh nhưng xe vẫn hỗ trợ gương chiếu hậu tích hợp chỉnh/gập điện và đèn LED báo rẽ. Theo đánh giá, cặp gương chiếu hậu này tương đối khó quan sát ở vị trí 2 bên hông xe do thiết kế gắn liền với trục A. Tuy nhiên, vẫn đảm bảo an toàn trong các tình huống quan sát xe 2 bên, vượt xe và xin rẽ hướng, chuyển làn.
Thân xe XL7 ấn tượng với đường dập nổi kéo dài
Bộ mâm 16 inch
Đánh giá Suzuki XL7 - Đuôi xe
Suzuki XL7 có thiết kế đuôi xe gợi nhớ đến dòng Suzuki Vitara đã ngừng bán tại Việt Nam. Về cơ bản, thiết kế phần đuôi của cả 2 khá tương đồng nhau về các đường nét, nhưng XL7 đã cải tiến hơn rõ rệt ở chi tiết cụm đèn hậu. Phần cụm đèn này giờ đây không chỉ ôm ngang mà còn kéo dài ở mép sau của xe trông ấn tượng, an toàn hơn khi di chuyển ban đêm. Riêng về cánh lướt gió vẫn chưa thật sự xuất sắc, nếu dài và đậm chất thể thao sẽ đáng giá hơn rất nhiều.
Đuôi xe còn là nơi tích hợp hệ thống camera lùi và cảm biến lùi 2 điểm, hỗ trợ người lái hoàn toàn tự tin vào việc luồng lách, lùi xe của mình. Ngoài ra, phần đuôi còn là nơi để đặt gạt mưa kính sau, đèn phản quang, đèn phanh trên cao. Cản sau của XL7 cũng được sơn bạc tương tự như cản trước.
Đuôi xe thanh thoát như người đàn anh Vitara
Cản sau sơn bạc kết hợp đèn hậu thiết kế ấn tượng
Không gian nội thất và Ghế ngồi
Không gian nội thất trên Suzuki XL7 rất bình dân bởi chất liệu chủ yếu từ nhựa nhưng thiết kế vẫn tỏ ra không hề thua kém xu thế do các chi tiết liền mạch, độ hoàn thiện cao. Xe được bố trí 3 hàng ghế ngồi dạng 2/3/2, dù chiều dài tổng thể chưa đạt mức 5 mét nhưng không gian cho những người ngồi sau vẫn thoáng. XL7 đã làm quá tốt trong việc tối ưu không gian nội thất so với các đối thủ cùng phân khúc.
Suzuki XL7 được bán ra với 2 phiên bản chỉ khác biệt nhau về chất liệu ghế ngồi. Bản ghế da sẽ có mức giá đắt hơn 10 triệu đồng so với ghế nỉ. Hàng ghế thứ 2 có hỗ trợ trượt/ngã và khóa 1 chạm để người ngồi hàng ghế thứ 3 dễ dàng lên xuống hơn. Phần lớn các ghế ngồi chỉ chỉnh cơ nhưng cũng không phải là vấn đề to tác của một dòng MPV giá rẻ.
Hàng ghế dành cho người lái và ghế phụ
Hàng ghế thứ 2 trên Suzuki XL7
Hàng ghế thứ 3 trên xe
Vô lăng và Bảng điều khiển trung tâm
Vô lăng XL7 được thiết kế kiểu D-cut nhẹ 3 chấu, chất liệu chủ yếu là nhựa và được bọc da. Trên vô lăng chỉ được tích hợp các nút bấm tích hợp phía bên tay trái nhưng bù lại, xe có 3 nút lẫy chấp nhận, từ chối cuộc gọi và bluetooth. XL7 cũng bị cắt đi tính năng ga tự động nhưng người mua hoàn toàn có thể lắp đặt thêm bên ngoài. Phía sau tay lái là 2 cụm đồng hồ cơ thông báo tốc độ, vòng tua cùng một màn hình nhỏ ở giữa, phụ trợ thêm thông tin cho tài xế.
Bảng điều khiển trung tâm của Suzuki XL7 được tinh giản hết sức có thể, một phần để người lái dễ tập trung, một phần tăng vẻ hiện đại, sang trọng hơn. Tuy vậy, chi tiết các đường sọc ngang nối tiếp những cửa gió có thể gây khó chịu cho một số người vì hơi rối mắt. Nhìn vào bảng tablo, chúng ra thấy ngay nút khởi động start/stop, màn hình trung tâm khá to và nơi điều chỉnh hệ thống làm mát cho không gian nội thất.
Bảng điều khiển trung tâm
Vô lăng được tích hợp thêm 3 nút lẫy tính năng
Cụm đồng hồ truyền thống
Tiện ích
Tiện ích trên xe được thể hiện ra màn hình giải trí cảm ứng kích cỡ 10 inch. Hỗ trợ 2 nền tảng lớn nhất Apple Carplay và Android Auto cùng loạt kết nối cơ bản như bluetooth, USB, AUX. Xe cũng hỗ trợ hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập, kính lái 1 chạm, tỳ tay cho hàng ghế đầu và các hốc để cốc.
Màn hình giải trí trung tâm
Nơi điều chỉnh hệ thống làm mát
Cửa gió điều hòa ghế sau
Tablo cửa xe
Kích thước - Trọng lượng | |||
---|---|---|---|
Chiều dài tổng thể | mm | 4.450 | |
Chiều rộng tổng thể | mm | 1.775 | |
Chiều cao tổng thể | mm | 1.710 | |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe | Trước | mm | 1.515 |
Sau | mm | 1.530 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 200 | |
Số chỗ ngồi | người | 7 | |
Dung tích bình xăng | lít | 45 | |
Dung tích khoang hành lý | Tối đa | lít | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | lít | 550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - sử dụng tấm lót khoang hành lý | lít | 153 | |
Trọng lượng không tải | kg | 1.175 | |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1.730 |
Động cơ và Hộp số | |||
---|---|---|---|
Kiểu động cơ | K15B | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Dung tích động cơ | cm3 | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông | mm | 74,0 x 85,0 | |
Tỷ số nén | 10,5 | ||
Công suất tối đa | Hp/rpm | 77/6.000 | |
Mô men xoắn tối đa | Nm/rpm | 138/4.400 | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Kiểu hộp số | 4AT | ||
Tỉ số truyền | Số 1 | 2,875 | |
Số 2 | 1,568 | ||
Số 3 | 1,000 | ||
Số 4 | 0,697 | ||
Số lùi | 2,300 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4,375 |
Ngoại thất | ||
---|---|---|
Lưới tản nhiệt trước | Chrome | Có |
Ốp viền cốp | Có | |
Tay nắm cửa | Chrome | Có |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | Có |
Vòm bánh xe mở rộng | Có | |
Thanh giá nóc | Có |
Tầm nhìn | ||
---|---|---|
Đèn pha | LED | Có |
Cụm đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | Có |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn chạy ban ngày | Có | |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính | Có |
Sau: 1 tốc độ + rửa kính | Có | |
Gương chiếu hậu phía ngoài | Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Tay lái - Bảng điều khiển | ||
---|---|---|
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh | Có | |
Chỉnh gật gù | Có | |
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin | Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái | Có |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ | Đèn & báo động | Có |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | Có |
Khung gầm | |||
---|---|---|---|
Bánh lái | Cơ cấu thanh răng, bánh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | ||
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Kiểu lốp | 195/60R16 |
Tiện nghi | ||
---|---|---|
Cửa kính chỉnh điện | Trước & Sau | Có |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | Có |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Điều hòa không khí | Phía trước | Tự động |
Phía sau | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Âm thanh | Loa trước / sau x 2 | Có |
Loa Tweeter trước | Có | |
Màn hình cảm ứng 10" + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto | Có | |
Camera lùi | Có |
Nội thất | ||
---|---|---|
Đèn cabin | Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) | Có |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có |
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Có |
Hộc làm mát | Có | |
Cổng sạc 12V | Hộc đựng đồ trung tâm x 1 | Có |
Hàng ghế thứ 2 x 1 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 x 1 | Có | |
Bệ tỳ tay trung tâm | Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) | Có |
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) | Có | |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ crôm | Có |
An toàn | |||
---|---|---|---|
Túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng | Có | |
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa |
Có | ||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | Có | ||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX | x2 | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em | x2 | Có | |
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Cân bằng điện tử (ESP) | Có | ||
Khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | ||
Cảm biến lùi | 2 điểm | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Tiêu hao nhiên liệu | Kết hợp | lít/100 Km | 6,39 |
Đô thị | lít/100 Km | 7,99 | |
Ngoài đô thị | lít/100 Km | 5,47 |
Suzuki XL7 được trang bị khối động cơ 1.5 lít có mã K15B I-4 sản sinh công suất chỉ 103 mã lực và 138Nm cho phần mô-men xoắn. Kết hợp với khối động cơ này là hợp số 4 cấp tự động cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Khối động cơ này vừa nhìn vào sẽ không phù hợp với những ai thích sự mạnh mẽ, tốc độ nhưng sẽ phù hợp cho việc sử dụng hàng ngày, di chuyển nội ô và đường trường. Hệ thống treo lò xo cho cả trước và sau.
Khi đi trên các con đường dốc, núi đồi, xe sẽ nâng vòng tua lên mức tối đa vượt ngưỡng 3000 vòng/phút để có sức kéo tốt hơn. Khi đánh lái, cảm giác chòng chành sẽ xuất hiện nếu người lái có phần thoáng chân ga. Độ ồn từ động cơ, gầm xe và lốp xe cũng nghe thấy khá rõ khi ngồi bên trong nhưng không đến mức quá "kinh khủng", nếu có điều kiện nên dán thêm phim cách âm để giảm bớt tiếng ồn. Trong tầm giá khoảng 600 triệu, XL7 là một mẫu xe thực dụng, động cơ không thật sự mạnh mẽ nhưng đủ tốt để không làm việc quá sức.
Khối động cơ 1.5L
Chế độ O/D hỗ trợ vượt đèo
Suzuki XL7 trang bị khá đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết nhằm cạnh tranh trong phân khúc. Bao gồm:
- Hệ thống phanh ABS/EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Camera lùi và cảm biến lùi
- Kiểm soát lực kéo
- Cân bằng điện tử
- Ghế an toàn cho trẻ nhỏ, khung xe giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo
589.900.000 VND
0 VND
0 VND
Số tiền gốc trả hàng tháng | Số tiền lãi trả hàng tháng | Số tiền gốc + lãi | Số tiền nợ còn lại | |
---|---|---|---|---|