Toyota Corolla Cross ra mắt thị trường Việt Nam với tổng cộng 3 phiên bản. Đây được xem là sự khởi đầu, cuộc cách mạng chuyển giao giữa động cơ xăng, dầu và động cơ điện. Tuy ở Việt Nam, ô tô điện còn rất nhiều vấn đề hạn chế nhưng những chiếc xe sử dụng động cơ lai hybrid lại thật sự đáng sở hữu cho ai thích sự khai phá, mởi mẻ và đầy tính công nghệ như Toyota Corolla Cross.
Đầu xe
Về tổng thể, Corolla Cross được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA-C của Toyota. Vì vậy, dòng xe này có trục cơ sở dài nhất phân khúc và hứa hẹn đem đến trải nghiệm tốt cho khách hàng. Quay lại phần đầu xe, Cross đi theo xu hướng thiết kế tương lai như trong những bộ phim khoa học viễn tưởng. Mặt lưới tản nhiệt được lấy cảm hứng từ dòng xe Toyota RAV4 đình đám. Đối với phiên bản động cơ hybrid cao cấp, mặt trước sẽ có những đường gợn màu xanh ở lưới tản nhiệt, hốc xe và cụm đèn trước.
Hệ thống đèn pha LED và đèn sương mù LED kết hợp với cản trước cỡ lớn và ốp cản sơn bạc sẽ xuất hiện trên phiên bản 1.8HV và 1.8V. Riêng phiên bản tiêu chuẩn, xe chỉ được trang bị cụm đèn halogen truyền thống. Ngoài ra, ở cụm đèn trước, dãy đèn LED định vị ban ngày trông rất ấn tượng bởi sự thiết kế liền mạch thay vì tách ra từng phần như nhiều mẫu xe khác.
Thân xe
Toyota Corolla Cross đem đến một vài sự tươi mới cho thiết kế thân xe. Phần kính xe sẽ được trang bị một đường chrome sáng bóng kéo dài bắt đầu từ trục A cho đến tận phần đuôi xe. Nhờ vậy là Corolla Cross có cảm giác như luôn di chuyển và thanh thoát dù thiết kế này không mới mẻ và đã từng xuất hiện trên Kia Seltos. "4 chân" của dòng xe hybrid này là bộ mâm 18 inch với 5 chấu kép to bản.
Ở phần thân, gương chiếu hậu tích hợp LED báo rẽ được phủ bởi 2 tông màu. Cặp gương này cũng hỗ trợ gập/chỉnh điện giúp người lái tiện lợi hơn trong quá trình thao tác, điều chỉnh. Tay nắm cửa được phủ lớp sơn cùng màu thân xe. Khu vực dập nổi nhất sẽ ở gần 2 bánh xe sau tạo cảm giác bề thế hơn.
Đuôi xe
Toyota Corolla Cross với phần đuôi bao gồm cụm đèn hậu LED kéo dài được kết nối với nhau qua thanh mạ chrome (màu xanh trên bản hybrid), đối xứng qua phần tên xe ở vị trí trung tâm. Ngay bên dưới là cản sau với ốp cỡ lớn, sơn phủ đen kết hợp điểm nhấn mạ chrome tạo sử rắn rỏi, hiện đại. Ống xả của xe cũng được nhà sản xuất khéo léo giấu đi.
Không gian nội thất và Ghế ngồi
Nội thất của Toyota Corolla Cross đi theo xu hướng hiện đại và sang trọng, tuy nhiên trong cái nhân ấy Toyota vẫn cố gắng làm trẻ hóa cho dòng crossover này của mình. Có cảm giác nội thất của xe được phủ da đến 99%, màu nâu nội thất trên như trên các dòng xe siêu sang khá đặc biệt vì nó không quá già nua nhưng đủ để thân thiện, phù hợp với nhiều khách hàng.
Chất liệu da trên ghế ngồi của Toyota Cross có tên Material. Cả 3 phiên bản đều hỗ trợ ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế lái phụ hỗ trợ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau 3 ghế hỗ trợ gập 60:40 và ngã lưng ghế đi kèm tựa đầu. Không gian để chân cho cả 2 hàng ghế rất thoải mái nhờ trục cơ sở dài và sự sắp xếp hợp lý phần nội thất. Không gian nội thất của xe cũng đầy sự rộng rãi mà mở rộng nhờ cửa sổ trời.
Vô lăng và Bảng điều khiển trung tâm
Vô lăng 3 chấu bọc da tương tự như phiên bản sedan được giữ lại và thật sự vô lăng này cũng khá ngon trong tầm giá. Phía sau tay lái là cụm đồng hồ siêu ấn tượng với màn hình màu TFT 7 inch. Nhờ việc không sử dụng cụm đồng hồ cơ nên rất dễ dàng cá nhân hóa theo gu người lái. Cách làm này phù hợp với khách hàng có tuổi đời còn nhỏ, yêu thích sự mới mẻ và mang đậm tính chất công nghệ.
Bảng điều khiển trung tâm trên Toyota Corolla Cross ấn tượng không kém nhờ áp dụng màu nâu đỏ tương tự như màu ghế ngồi và không gian nội thất. Góp phần đồng bộ hóa tránh các chi tiết rườm rà, quan trọng nhất biến nội thất của xe đẹp hơn.
Tiện ích
Các hãng xe Nhật thường có xu hướng thực dụng và rất ít thay đổi khi so sánh với các phiên bản cũ của một mẫu xe nào đó. Tuy nhiên, Corolla Cross thì ngược lại khi Toyota đã thấu hiểu khách hàng hơn để giúp xe tương thích với Apple Carplay và Android Auto. Màn hình giải trí trung tâm có kích thước 9 inch hỗ trợ cảm ứng. Hệ thống 6 loa có thể điều chỉnh âm lượng thông qua vô lăng nhờ các nút bấm tích hợp sẵn.
Hệ thống điều hòa của Corolla Cross dạng 2 vùng độc lập có sẵn các cửa gió cho hàng ghế sau. Ngoài ra, xe cũng hỗ trợ các cổng kết nối như USB, AUX, bluetooth hỗ trợ nghe nhạc, các hộc chứa đồ, để ly tiện lợi. Riêng cốp xe có thể chứa đến 2 chiếc va ly cỡ vừa và 2 va ly cỡ lớn.
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C)(mm x mm x mm) | 4460 x 1825 x 1620 |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C)(mm x mm x mm) | N/A | |
Chiều dài cơ sở(mm) | 2640 | |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau)(mm) | N/A | |
Khoảng sáng gầm xe(mm) | 161 | |
Góc thoát (Trước/Sau)(độ/degree) | N/A | |
Bán kính vòng quay tối thiểu(m) | 5.2 | |
Trọng lượng không tải(kg) | 1410 | |
Trọng lượng toàn tải(kg) | 1850 | |
Dung tích bình nhiên liệu(L) | 36 | |
Kích thước khoang chở hàng (D x R x C)(mm) | N/A | |
Động cơ | Loại động cơ | 2ZR-FXE |
Số xy lanh | 4 | |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | |
Dung tích xy lanh(cc) | 1798 | |
Tỉ số nén | 13 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/Electronic fuel injection | |
Loại nhiên liệu | Xăng/Petrol | |
Công suất tối đa(kW (Mã lực) @ vòng/phút) | (72)97/5200 | |
Mô men xoắn tối đa(Nm @ vòng/phút) | 142/3600 | |
Động cơ điện | Công suất tối đa | 53 |
Mô men xoắn tối đa | 163 | |
Chế độ lái | 3 chế độ (Bình thường/mạnh mẽ/Eco) | |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước/FWD | |
Hộp số | Số tự động vô cấp/CVT | |
Hệ thống treo | Trước | Macpherson |
Sau | bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | |
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái | Trợ lực điện |
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) | N/A | |
Vành & lốp xe | Loại vành | Hợp kim |
Kích thước lốp | 225/50R18 | |
Lốp dự phòng | Vành thép | |
Phanh | Trước | Đĩa |
Sau | Đĩa | |
Tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp | 4.2 |
Trong đô thị | 3.7 | |
Ngoài đô thị | 4.5 |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | |
Hệ thống rửa đèn | Có/With | |
Chế độ điều khiển đèn tự động | Có/With | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có/With | |
Hệ thống cân bằng đèn pha | N/A | |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ/Manual | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có/With | |
Cụm đèn sau | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | |
Đèn sương mù | Trước | LED |
Sau | Không có/Without | |
Gương chiếu hậu ngoài | Chức năng điều chỉnh điện | Có/With |
Chức năng gập điện | Tự động/Auto | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | |
Màu | Cùng màu thân xe/Body Color | |
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi | Có/With | |
Bộ nhớ vị trí | N/A | |
Chức năng sấy gương | N/A | |
Chức năng chống bám nước | N/A | |
Chức năng chống chói tự động | N/A | |
Gạt mưa | Trước | Tự động/Auto |
Sau | Gián đoạn và liên tục | |
Chức năng sấy kính sau | Có/With | |
Ăng ten | Đuôi cá | |
Tay nắm cửa ngoài | Tùy chọn | |
Bộ quây xe thể thao | N/A | |
Thanh cản (giảm va chạm) | Trước | N/A |
Sau | N/A | |
Lưới tản nhiệt | Trước | Cách điệu |
Chắn bùn | N/A | |
Ống xả kép | A | |
Thanh đỡ nóc xe | Không/With |
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu/3-spoke |
Chất liệu | Da | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | |
Lẫy chuyển số | N/A | |
Bộ nhớ vị trí | N/A | |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | |
Tay nắm cửa trong | Cùng màu nội thất | |
Cụm đồng hồ | Loại đồng hồ | Kỹ thuật số |
Đèn báo chế độ Eco | Có/With | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có/With | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có/With | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT | |
Cửa sổ trời | Có |
Chất liệu bọc ghế | Da/Leather | |
Ghế trước | Loại ghế | Thường/Normal |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | |
Bộ nhớ vị trí | N/A | |
Chức năng thông gió | N/A | |
Chức năng sưởi | N/A | |
Ghế sau | Hàng ghế thứ hai | Gập lưng 60:40 |
Hàng ghế thứ ba | Không có/Without | |
Hàng ghế thứ bốn | Không có/Without | |
Hàng ghế thứ năm | Không có/Without | |
Tựa tay hàng ghế sau | N/A |
Rèm che nắng kính sau | Không có/Without | |
Rèm che nắng cửa sau | Không có/Without | |
Hệ thống điều hòa | Có | Tự động 2 vùng |
Cửa gió sau | Có/With | |
Hộp làm mát | N/A | |
Hệ thống âm thanh | Màn hình | Cảm ứng 9" |
Số loa | 6 | |
Cổng kết nối AUX | Có/With | |
Cổng kết nối USB | Có/With | |
Kết nối Bluetooth | Có/With | |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Có/With | |
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau | Không có/Without | |
Kết nối wifi | Có/With | |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có/With | |
Kết nối điện thoại thông minh | Có/With | |
Kết nối HDMI | N/A | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có/With | |
Khóa cửa điện | Có/With | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có/With | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Chống kẹt cửa lái | |
Cốp điều khiển điện | N/A | |
Hệ thống sạc không dây | N/A | |
Hệ thống điều khiển hành trình | N/A |
Hệ thống báo động | Có/With | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có/With |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có/With | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có/With | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có/With | |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có/With | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có/With | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có/With | |
Cảnh báo chệch làn đường | Có/With | |
Toyota Safety Sense | Thế hệ 2 | |
Cảnh báo tiền va chạm | Có/With | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có/With | |
Camera 360 | Có/With | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau | Có/With |
Góc trước | Có/With | |
Góc sau | Có/With |
Túi khí | Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có/With |
Túi khí bên hông phía trước | Có/With | |
Túi khí rèm | Có/With | |
Túi khí bên hông phía sau | Không có/Without | |
Túi khí đầu gối người lái | Có/With | |
Túi khí đầu gối hành khách | Không có/Without | |
Khung xe GOA | Có/With | |
Dây đai an toàn | Trước | 3 điểm ELR, 5 vị trí/ 3 P ELR x5 |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có/With | |
Cột lái tự đổ | Có/With | |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có/With |
NGOẠI THẤT TOYOTA COROLLA CROSS
Hướng đến vẻ đẹp hiện đại, Toyota Corolla Cross có thể khiến những khách hàng khó tính phải trầm trồ những nét đẹp của xe. Trên thực tế, Corolla Cross là phiên bản gầm cao của Toyota Corolla Altis. Cross được phát triển trên nền tảng của Toyota CH-R. Với crossover có động cơ lai này, Toyota đã đem lên một mặt ca lăng đầy sức sáng tạo hình thang kép bao bọc bởi viền mạ chrome. Khu vực khe hút gió hai bên cũng tạo những điểm nhấn nhất định cho thiết kế đầu xe. Cụm đèn Corolla Cross thiết kế gọn gàng theo tạo hình giọt nước. Đèn LED định vị ban ngày thanh mảnh kéo dài nối liền mặt lưới tản nhiệt. Riêng cụm đèn sương mù tách riêng đặt thấp nhưng vẫn tinh tế.
Corolla Cross sở hữu phần thân xe không chỉ nổi bật bởi các đường dập nổi mà còn nhờ các "option" đi kèm. Xe trang bị bộ mâm kích cỡ 18 inch 5 chấu kép hình chữ V, khi chuyển động, bộ mâm tạo hiệu ứng xoay vòng tách màu nhìn rất đã mắt. Gương chiếu hậu hỗ trợ chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi xe và cảnh báo điểm mù. Viền trên cửa được ốp viền mạ crôm và tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Phiên bản cao cấp còn được trang bị thêm cửa sổ trời để khẳng định vị thế của một chiếc crossover trong phân khúc.
Lấy cảm hứng từ Toyota Fortuner, cụm đèn hậu LED vuốt dài nhưng thanh mảnh. Do sử dụng công nghệ LED chiếu sáng nên đuôi xe về đêm rất đẹp và hài hòa về mặt thị giác. Phần dưới là bô ốp cản lớn, riêng đèn phản quang được đặt gói gọn trong bộ cản này. Ngoài ra, dòng chữ CROSS in nổi 3D cũng làm tăng thêm sự hiện đại, lôi cuống cho xe.
NỘI THẤT TOYOTA COROLLA CROSS
Không gian nội thất của Toyota Corolla Cross hướng đến sự sang trọng và trang nhã. Bằng chứng là việc tông màu nội thất của xe có màu đỏ thẫm, kết hợp với các gam màu tối giúp xe dễ chiếm cảm tình với tệp khách hàng lớn tuổi. Xe có 5 chỗ ngồi với ghế lái, ghế phụ và hàng ghế sau. Vì vậy, xe rộng rãi hơn rất nhiều so với các phiên bản 7 chỗ hoặc 5+2. Hàng ghế hứ 2 đảm bảo được khoảng duỗi chân và không gian trần rất thoáng. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng.
Vô lăng 3 chấu kép được giữ lại từ phiên bản gầm thấp sedan Altis, kết hợp với các nút điều khiển nhanh như: tăng giảm âm lượng, đàm thoại, chế độ lái,... Phía sau vô lăng là một cụm đồng hồ kỹ thuật số tấm nền TFT 7 inch. Bảng điều khiển trung tâm rất khoa học và gọn gàng bởi lượt đi những chi tiết thừa. Màn hình giải trí dạng nổi và khu vực điều chỉnh điều hòa cũng đơn giản không kém.
Toyota Corolla Cross đem đến nhiều điều thú vị hơn cho người sử dụng bởi màn hình trung tâm hỗ trợ cảm ứng lên đến 9 inch. Có thể kết nối Apple Carplay và Android Auto là một điểm cộng lớn. Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập cho 2 hàng ghế và khởi động xe bằng nút bấm cũng không thể thiếu trên dòng xe này.
Động cơ
Động cơ 2ZR-FE tích hợp các công nghệ DOHC, Dual VVT-i, ACIS giúp vận hành êm ái, tăng tốc nhanh, tiết kiệm nhiên liệu.
Hộp số
Corolla Cross được trang bị hộp số CVT mang đến khả năng tăng tốc nhẹ nhàng, vận hành mượt mà, êm ái.
Định hướng thiết kế toàn cầu mới TNGA
Định hướng thiết kế toàn cầu mới TNGA mang đến cảm giác lái êm ái, thoải mái phù hợp với khách hàng cá nhân, gia đình.
Túi khí SRS
Hệ thống trang bị 07 túi khí cho người lái và hành khách.
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống tác động lên công suất động cơ và lực phanh ở mỗi bánh xe, nhờ đó giúp chiếc xe có thể dễ dàng tăng tốc và khởi hành trên đường trơn trượt.
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga để khởi hành ngang dốc, hệ thống HAC sẽ tự động tác động phanh tới cả 4 bánh xe trong vòng khoảng 2 giây, nhờ đó giúp chiếc xe không bị trôi dốc và dễ dàng khởi hành hơn.
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD phân bổ lực phanh hợp lý lên các bánh xe, giúp nâng cao hiệu quả phanh, đặc biệt khi xe đang chất tải và vào cua.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA tự động gia tăng thêm lực phanh trong trường hợp khẩn cấp, giúp người lái tự tin xử lý các tình huống bất ngờ.
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Khi được kích hoạt bằng cách đạp phanh dứt khoát, hệ thống chống bó cứng phanh ABS sẽ tự động nhấp nhả phanh liên tục, giúp các bánh xe không bị bó cứng, cho phép người lái duy trì khả năng điều khiển xe tránh chướng ngại vật và đảm bảo ổn định thân xe.
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
Hệ thống VSC kiểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe, đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp.
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo
760.000.000 VND
0 VND
0 VND
Số tiền gốc trả hàng tháng | Số tiền lãi trả hàng tháng | Số tiền gốc + lãi | Số tiền nợ còn lại | |
---|---|---|---|---|