Toyota Wigo được giới thiệu đến khách hàng Việt Nam từ năm 2018. Đây được xem là một con bài chiến lược của Toyota nhằm cạnh tranh trực tiếp các đối thủ trong phân khúc hatchback hạng A, nơi mà trước đó Toyota đã từng bỏ ngỏ. Với cái mác xe Nhật và nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia, Wigo nhanh chóng chiếm được thiện cảm của khách hàng Việt ngay lập tức. Nhưng ngay sau đó, những cái tên như Kia Morning hay VinFast Fadil cũng không kém cạnh về chất lượng và trải nghiệm người dùng.
Đầu xe
Toyota Wigo đã từng làm mới ở giữa vòng đời nhằm phù hợp nhu cầu và sự cạnh tranh của thị trường. Dù thay đổi, nhưng khi che logo thì khá dễ dàng nhận ra đây là dòng xe của Toyota bởi các đường nét cắt xén đặc trưng, thực dụng hơn bao giờ hết của thương hiệu Nhật. Ở Wigo, những đường nét quá mạnh mẽ đôi khi lại quá sức với trong một thân hình nhỏ gọn nên thiết kế đầu xe có một chút gì đó thiếu cân bằng.
Mặt lưới tản nhiệt được chăm chút hơn với dạng tổ ong to bản. Cụm đèn được cách điệu tách biệt giữa bóng chiếu Projector, đèn báo rẽ helogen. Đèn fog light cũng chỉ dạng bóng halogen. Ở loại bóng này, việc tiêu thụ điện năng cao và chiếu sáng kém đơn LED. Một điểm đáng tiếc khác khi Wigo không được trang bị dãy LED định vị ban ngày (rất nhiều dòng xe giá rẻ cũng đã được trang bị).
Thân xe
Thân xe Toyota Wigo duy trì những nét thực dụng, đơn giản và không cần phải thay đổi quá nhiều bởi Toyota đã làm tốt phần này cho một mẫu xe giá rẻ. Thay đổi lớn nhất đến từ bộ mâm, từ thiết kế dạng nan kép như trước, mâm xe Wigo đã chuyển sang dạng 8 chấu đơn đẹp mắt hơn. Kính thước mâm 14 inch trên cả 2 phiên bản số sàn và số tự động.
Gương chiếu hậu của Toyota Wigo cũng nhận được những nâng cấp đáng kể, thiết kế mới trông trẻ trung và tương đồng với dòng Toyota Rush. Ngoài ra, cặp gương này còn có đèn LED báo rẽ và hỗ trợ chỉnh/gập điện. Một chi tiết khác mà Toyota nên xem xét lại đó là tay nắm cửa thiết kế cũ, cần tinh xảo hơn nữa để Wigo dù giá rẻ nhưng vẫn thể hiện được chất riêng, hiện đại.
Đuôi xe
So với các đổi thủ, Toyota Wigo được trang bị cánh lướt gió khá ấn tượng cho phần đuôi xe. Thật ra đây không phải là một chi tiết quá quan trọng, nhưng nếu có thì xe sẽ trở nên phong cách hơn và khách hàng cũng không cần lắp đặt thêm. Những trang bị quan trọng như đèn phanh trên cao, đèn phản quang, gạt mưa kính sau có tất tần tật trên mẫu xe này.
Cụm đèn hậu được thiết kế mới giúp tối ưu hóa khả năng chiếu sáng, thiết kế của cụm đèn này như những cánh chim đang dang vòng tay tự do bay lượn rất đặc biệt trong phân khúc hatchback hạng A. Một điểm đáng tiền khác khi giờ đây, cả 2 phiên bản MT/AT đều có camera và cảm biến lùi là trang bị mặc định. Hãng xe Nhật đã chịu lắng nghe hơn, thu hẹp khoảng cách giữa các phiên bản.
Không gian nội thất và Ghế ngồi
Trong phân khúc hatchback hạng A, Toyota Wigo là cái tên có không gian nội thất dành cho người ngồi rộng rãi nhất. Một phần bởi chiều dài cơ sở ấn tượng, một phần do cách bố trí hợp lý bên trong cabin và cũng như độ thoải mái của ghế ngồi. Nhắc đến phần ghế, Wigo chỉ sử dụng chất liệu nỉ cho cả 2 phiên bản MT/AT. Thông thường, chất liệu nỉ rất dễ bí bách, nóng nực vào mùa hè nhưng Wigo lại chứng minh chúng tôi có thể làm tốt với chất liệu giá rẻ. Hàng ghế trước cũng chỉ trang bị khả năng chỉnh cơ.
Không gian nội thất nổi bật nhờ cách 2 tông màu tương phản bên trong cabin. Một điểm nhấn khác khi ghế ngồi trên Toyota được bổ sung nhiều chi tiết đường chỉ cam nổi bật lên hẳn nội thất. Nếu có nhu cầu chở đồ nhiều, Wigo cho phép gập hàng ghế sau để tăng khoảng không gian chứa đồ.
Vô lăng và Bảng điều khiển trung tâm
Vô lăng của Toyota Wigo hoàn toàn là chất liệu nhựa giả da. Điểm cộng được tích hợp phím bấm âm lượng chuyển bài hát trên phiên bản MT/AT thay vì trống trơn như đối thủ. Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ kim truyền thống cùng một màn hình đơn sắc nhưng khá dễ nhìn, cụm đồng hồ tốc độ to giúp người lái dễ dàng quan sát.
Tương tự như vô lăng, bảng điều khiển trung tâm cũng được sản xuất từ nhựa giả da. So với các đời trước, Wigo hiện tại có bảng tablo dành được nhiều thiện cảm hơn bởi thiết kế đơn giản, lành mạch, không nhiều chi tiết thừa. Khu vực điều khiển điều hòa đã chuyển từ núm xoay sang dạng nút bấm. Ở giữa là màn hình giải trí cảm ứng cùng đầu đọc DVD.
Tiện ích
Toyota Wigo rất chiều lòng khách hàng khi hệ thống giải trí của phiên bản số sàn và số tự động đã tương tự nhau. Trước đây, màn hình cảm ứng cùng đầu DVD chỉ có trên bản số tự động và giờ đây, bản số sàn cũng đã được trang bị. Kết nối không dây thông qua bluetooth, có dây AUX/USB... điều khiển giọng nói, hỗ trợ kết nối điện thoại. Hệ thống âm thanh 4 loa tiêu chuẩn. Tính năng điều hòa chỉnh tay max cool.
Ngoài các tính năng trên, Wigo còn hỗ trợ chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm start/stop, gương chiếu hậu hỗ trợ chống chói tự động,....
Cung cấp sức mạnh cho Wigo là trái tim mang mã 3NR-VE, có dung tích 1.2L với 4 xy lanh thẳng hàng. Khối động cơ này sản sinh công suất tối đa 86 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại đạt 107Nm tại vòng tua 4200 vòng/phút. Kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Xe có hệ thống dẫn động cầu trước.
Theo nhà sản xuất công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp rơi vào khoảng 5.3L/100km, đường đô thị 6.87L/100km và đường hỗn hợp 4.36L/100km. Vận hành không phải điểm mạnh của Wigo, tuy nhiên bù lại vô lăng cho cảm giác nhẹ nhàng khi di chuyển trên phố do có trợ lực lái điện. Khi vận hành, xe vẫn có cảm giác ồn từ mặt đường vọng lên, đặc biệt là lốp xe, khả năng cách âm không thật sự ấn tượng.
Toyota Wigo được cải thiện hơn những tính năng an toàn với phân phối lực phanh điện tự EBD, camera/cảm biến lùi. Riêng những trang bị an toàn khác có sẵn từ phiên bản cũ đã được giữ lại.
Thông số | Wigo 1.2 AT | Wigo 1.2 MT |
---|---|---|
Túi khí | 02 (Túi khí người lái và hành khách phía trước) | |
Hệ thống báo động | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có | |
Hệ thống mở khóa cần số | Có | Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | 02 | |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | |
Khóa cửa an toàn | Hàng ghế sau | |
Khóa an toàn trẻ em | ISO FIX |
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo
360.000.000 VND
0 VND
0 VND
Số tiền gốc trả hàng tháng | Số tiền lãi trả hàng tháng | Số tiền gốc + lãi | Số tiền nợ còn lại | |
---|---|---|---|---|